Đánh giá sơ bộ xe Toyota Camry 2020
Đánh giá sơ bộ xe Toyota Camry 2020
Tổng quan
Giới thiệu chung
Trong phân khúc sedan hạng D, Toyota Camry là thương hiệu gần như đại diện cho cả phân khúc với doanh số vượt trội. Đây cũng là phân khúc mà Toyota vẫn còn lấn lướt các đối thủ như Honda Accord hay Mazda 6.
Doanh số cả năm 2019 của Toyota Camry đạt tới 5.428 xe, gấp 3 lần doanh số Mazda 6 (1.675 xe) và gấp gần 7 lần Kia Optima (786 xe). Trong khi Honda Accord chỉ vừa trở lại vào tháng 10/2019 với doanh số 252 xe.
Trong tháng 1 và 2/2020, Toyota Camry tiếp tục duy trì doanh số khá cao với lần lượt 414 và 240 xe. Trong khi các đối thủ có mức bán khá chậm, Mazda 6 có doanh số 2 tháng lần lượt là 108 và 95 xe. Tương tự với doanh số Kia Optima là 75 – 72 xe và Honda Accord là 22 – 16 xe.
Giá bán – Xuất xứ
Từ đầu năm 2020, Toyota Việt Nam vẫn tiếp tục phân phối Camry 2020 với thiết kế và cấu hình tương tự phiên bản tiền nhiệm 2019. Toyota Camry 2020 vẫn được lắp ráp và nhập khẩu từ Thái Lan với 2 phiên bản và giá bán lần lượt như sau:
• Toyota Camry 2.0G: 1.029 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.174 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.154 triệu đồng)
• Toyota Camry 2.5Q: 1.235 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.405 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.308 triệu đồng)
Đối thủ Honda Accord 2020 cũng được nhập khẩu từ Thái Lan tương tự Toyota Camry. Tuy nhiên mẫu sedan hạng D của Honda chỉ phân phối 1 phiên bản và có giá bán 1.319 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.499 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.473 triệu đồng).
Trong khi đó, hai dòng xe thuộc tập đoàn Thaco được lắp ráp sản xuất trong nước với giá thành khá cạnh tranh. Tuy nhiên dường như giá bán trong phân khúc sedan hạng D không phải là vấn đề được người dùng chú trọng như các phân khúc thấp hơn.
Giá bán các phiên bản của Mazda 6 2020 lần lượt:
• Mazda 6 Deluxe: 819 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 939 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 923 triệu đồng)
• Mazda 6 Luxury: 899 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.029 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.011 triệu đồng)
• Mazda 6 Premium: 1.019 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.163 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.143 triệu đồng)
Giá bán các phiên bản của Kia Optima 2020 lần lượt:
• Kia Optima Luxury: 789 triệu đồng(giá lăn bánh tại Hà Nội: 906 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 890 triệu đồng)
• Kia Optima Premium: 969 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.107 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1.088 triệu đồng)
Ngoại thất
Toyota Camry 2020 vẫn duy trì phong cách thiết kế táo bạo trẻ trung của phiên bản 2019. Kích thước tổng thể của Toyota Camry 2020 vẫn duy trì lần lượt là 4.885x 1.840 x 1.445 (mm).
Trong khi chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe cũng được giữ nguyên với thông số 2.825 và 140 mm. Ngoài ra, bán kính vòng quay tối thiểu của Camry 2.0G và Camry 2.5Q cũng như phiên bản 2019 lần lượt là 5,7 và 5,8 mét.
Điểm nhấn chính là hốc hút gió phía trước kích thước lớn, trong khi cụm lưới tản nhiệt được tối giản kích thước đáng kể. Liền kề với lưới tản nhiệt là thiết kế đèn pha có đôi chút khác biệt giữa hai phiên bản. Phiên bản Camry 2.0G vẫn sử dụng đèn pha Bi-LED Projector, trong khi phiên bản 2.5Q có đèn pha LED Projector.
Hệ thống đèn chiếu xa của cả hai phiên bản Camry 2020 vẫn sử dụng đèn Bi-LED Projector tích hợp đầy đủ công gnhệ tự động bật tắt, nhắc nhở đèn sáng, tự động cân bằng góc chiếu cùng tính năng đèn chờ dẫn đường. Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng của cả hai phiên bản đều trang bị đầy đủ đèn ban ngày và đèn sương mù LED.
Thân xe Toyota Camry 2020 vẫn thể hiện sự trẻ trung và năng động thông qua các đường dập nổi trên thân xe. Ngoài ra, chiều dài cơ sở kéo dài cũng mang lại phong cách sang trọng và đẳng câp cho mẫu xe sedan hạng D của Toyota. Các điểm nhấn cao cấp trên Toyota Camry 2020 còn thể hiện qua tay nắm cửa hay viền cửa sổ mạ chrome.
Các trang bị trên thân xe Toyota Camry vẫn được duy trì với gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng và chức năng chống bám nước. Phiên bản Camry 2.5Q cao cấp hơn với bộ nhớ gương 2 vị trí và tự động chỉnh xuống khi người lái vào số lùi.
Phiên bản này cũng được trang bị cụm la-zăng hợp kim 18 inch thiết kế đa chấu, đi kèm bộ lốp to bản hơn 235/45R18. Phiên bản Camry 2.0G trang bị la-zăng hợp kim 17 inch, đi cùng bộ lốp 215/55R17.
Phía sau Toyota Camry 2020 tiếp tục phong cách mở rộng với cụm đèn hậu LED đồ họa vuốt ngang hiện đại. Cốp khoang hành lý vuốt lên cao cũng mang lại phong cách thể thao cho mẫu xe này. Ngoài ra tất cả đèn chức năng phía sau cũng sử dụng công nghệ LED thời thượng.
Yếu tố thể thao trên phiên bản Camry 2.5Q được nhấn mạnh qua thiết kế ống xả kép. Trong khi phiên bản Camry 2.0G tiếp tục sử dụng ống xả đơn tiêu chuẩn. Ngoài ra, để hỗ trợ cảnh báo tốt nhất, cả hai phiên bản Toyota Camry 2020 tiếp tục trang bị đèn báo phanh trên cao.
Nội thất
Khoang nội thất xe Toyota Camry 2020 tiếp tục phong cách thiết kế bất đối xứng khá cá tính, đem lại khẩu vị mới cho mẫu sedan vốn có tuổi đời khá dài của mình. Tuy nhiên, để đảm bảo sự cao cấp và sang trọng vốn có, nhà sản xuất Nhật Bản bổ sung các chất liệu nội thất như viền kim loại, ốp gỗ hay mặt panel sơn đen piano…
Đặc biệt cụm vô lăng cả hai phiên bản Camry 2020 tiếp tục được thiết kế 3 chấu thể thao, bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay.
Riêng phiên bản Camry 2.5Q, vô lăng có thêm tính năng chỉnh điện 4 hướng, bộ nhớ 2 vị trí, lẫy chuyển số và điều khiển hành trình cruise control.
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ lái Optitron tiêu chuẩn trên cả hai phiên bản. Điểm khác biệt ở hai cụm đồng hồ này chính là màn hình đa thông tin TFT 7.7 inch trên Camry 2.5Q lớn hơn 4.2 inch trên Camry 2.0E.
Ghế ngồi xe Toyota Camry 2020 tiếp tục được bọc da màu be cho cả hai phiên bản. Màu be mang lại sang trọng và ấm cúng cho nội thất, khác hẳn với phong cách thể thao và tinh tế của những đối thủ có ghế bọc da đen như Honda Accord hay Mazda 6.
Ghế người lái cùng ghế hành khách cả hai phiên bản đều chỉnh điện 10 và 8 hướng. Phiên bản Camry 2.5Q sẽ tiện dụng hơn với ghế lái chỉnh điện nhớ 2 vị trí, giúp chủ xe có thể chia sẻ quyền lái xe với người khác dễ dàng, mà vẫn có thể lưu lại tư thế lái quen thuộc.
Hàng ghế thứ hai của Toyota Camry 2020 hơi đáng tiếc khi vẫn giữ nguyên lưng ghế cố định, không ghể gập phẳng thông với khoang hành lý như Honda Accord hay Mazda 6. Chính giữa hàng ghế thứ hai cả hai phiên bản có tích hợp tựa tay với khay đựng ly và nắp đậy, bên cạnh rèm che nắng kính sau chỉnh điện.
Riêng hàng ghế thứ hai phiên bản Camry 2.5Q trang bị tựa tay trung tâm có tích hợp bộ điều khiển ngả lưng ghế, cùng hệ thống điều hòa phía sau tiện dụng. Ngoài ra, phiên bản này còn trang bị sẵn rèm che nắng cửa sổ chỉnh tay khá hữu dụng trong điều kiện khí hậu nhiều nắng tại Việt Nam.
Dù không mở rộng thêm, dung tích khoang hành lý của Toyota Camry 2020 vẫn khá lớn cho phần lớn nhu cầu của người dùng, từ du lịch dài ngày, mua sắm cuối tuần cho đến các bộ golf lớn để thư giãn sau giờ làm việc.
Tuy nhiên điểm đáng tiếc chính là cốp khoang hành lý vẫn phải chỉnh cơ, chứ chưa trang bị tính năng đóng mở rảnh tay đáng ra nên có trên một dòng sedan hàng đầu.
Tiện nghi – Giải trí
Hệ thống giải trí trên Toyota Camry 2020 vẫn được trang bị tương tự phiên bản 2019. Trang bị tiêu chuẩn gồm đầu DVD 1 đĩa, tính hợp kết nối AUX, USB, Bluetooth và đàm thoại rảnh tay. Phiên bản Camry 2.0G kém hơn đôi chút với màn hình cảm ứng 7 inch và hệ thống âm thanh 6 loa.
Trong khi phiên bản Camry 2.5Q cao cấp hơn với màn hình cảm ứng 8 inch, tích hợp hệ thống dẫn đường và hệ thống âm thanh 9 loa JBL. Điểm yếu duy nhất là hệ thống giải trí của Toyota Camry 2020 vẫn chưa trang bị các kết nối Apple CarPlay hay Android Auto thời thượng.
Hệ thống điều hòa vẫn là một điểm vượt trội của Toyota Camry 2020 với các đối thủ. Phiên bản Camry 2.0G trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập với cửa gió cho hàng ghế sau.
Trong khi phiên bản Camry 2.5Q trang bị hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập, đem đến khả năng cá nhân hóa cao hơn.
Các trang bị tiện nghi khác vẫn không có nhiều thay đổi trên Toyota Camry 2020. Cả hai phiên bản đều trang bị cửa sổ chỉnh điện tự động chống kẹt tất cả các cửa, chìa khóa thông minh tích hợp khởi động bằng nút bấm, khóa cửa điều khiển từ xa, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, phanh tay điện tử với tính năng tự động giữ phanh.
Ngoài ra, phiên bản Camry 2.5Q có trang bị màn hình hiển thị thông tin trên kính lái đậm chất công nghệ.
Động cơ – An toàn
Toyota Camry 2020 ngay từ khi ra mắt năm 2018 đã có những nhận định khá tiêu cực khi nhà sản xuất vẫn sử dụng hai động cơ từ thế hệ trước. Tuy nhiên, doanh số vẫn duy trì ổn định là minh chứng cho sự bảo thủ của hãng xe Nhật Bản.
Thông số kỹ thuật của cả hai động cơ lần lượt như sau:
• Động cơ 6AR-FSE, dung tích 2.0L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, tích hợp van nạp VVT-iW và van xả VVT-i, hệ thống phun xăng trực tiếp D-4S cho công suất tối đa 165 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 199Nm tại 4.600 vòng/phút.
• Động cơ 2AR-FE, dung tích 2.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, tích hợp van biến thiên VVT-i kép, ACIS cho công suất tối đa 181 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 235Nm từ 4.100 vòng/phút.
Cả hai đều đi kèm với hộp số tự động 6 cấp và hệ thống dẫn động cầu trước. Riêng phiên bản Camry 2.5Q vẫn cho người lái sự đa dạng vận hành với 3 chế độ (Tiết kiệm, thường, thể thao), trong khi phiên bản còn lại chỉ có 1 chế độ vận hành duy nhất.
Nhìn chung trang bị vận hành trên Toyota Camry 2020 vẫn ở mức đủ dùng và đảm bảo được hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu với khả năng vận hành ổn định, êm ái. Tuy nhiên, Toyota Camry 2020 cần phải có những nâng cấp tiếp theo nếu không muốn đánh mất vị thế của mình, đặc biệt trước đối thủ đồng hương Honda Accord 2020.
Mẫu sedan hạng D của Honda được trang bị động cơ tăng áp 1.5L cho công suất gần như tương đồng với động cơ xăng 2.5L hút khí tự nhiên của Toyota. Động cơ tăng áp có trọng lượng nhẹ hơn và thân thiện môi trường hơn, đồng thời Honda Accord 2020 còn trang bị hộp số vô cấp CVT, đem lại vận hành mượt mà, nhưng không kém phần thể thao sẽ có nhiều lợi thế hơn so với Toyota Camry.
Về khía cạnh an toàn, Toyota Camry 2020 vẫn có thể an tâm khi vẫn sở hữu những trang bị hiện đại và cao cấp như hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, phanh tay điện tử với chế độ giữ phanh tự động, hệ thống cảnh báo điểm mù, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, 7 túi khí, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe góc trước/ sau và cảm biến lùi phía sau.
Đây cũng là những trang bị an toàn cơ bản nhất mà một dòng xe hạng trung cao cấp cần phải đạt được. Và nhà sản xuất Nhật Bản cũng trang bị đầy đủ cho dòng xe của mình.
Với thiết kế hiện đại thể hiện tinh thần mới mẻ, khoáng đạt, trang bị tiện nghi đầy đủ cũng các tính năng cao cấp, Toyota Camry 2020 vẫn sẽ là lựa chọn hàng đầu trong phân khúc sedan hạng D.
Nếu bạn là một doanh nhân thành đạt, cần một mẫu xe rộng rãi, sang trọng, có thể làm việc trong lúc di chuyển hoặc tự điều khiển khi dùng xe với các mục đích cá nhân, Toyota Camry 2020 sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc.
Thông số kỹ thuật
Toyota Camry 2.0G1,029 tỷ |
Toyota Camry 2.5Q1,235 tỷ |
Toyota CamryLiên hệ |
Toyota Camry 2.5Q1,414 tỷ |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe | Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 0 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 0.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Dung tích động cơ | Dung tích động cơ 2.50L |
Công suất cực đại 165.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 181.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại | Công suất cực đại 178.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 199.00 Nm , tại 4600 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 235.00 Nm , tại 4100 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | Momen xoắn cực đại 231.00 Nm , tại 4100 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.80l/100km |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa 3 vùng |
Điều hòa | Điều hòa tự động 3 vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí | Số lượng túi khí 7 túi khí |